Bảng xếp hạng VĐQG Nga hôm nay mùa giải 2024/25
- Kết quả
- Trực tuyến
- Nhận định
- Lịch thi đấu
- Kèo bóng đá
- Dự đoán
- BXH
- Top ghi bàn
- Thống kê
- Danh sách CLB
BXH VĐQG Nga mùa giải 2024-2025
XH | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | HS | Điểm | Phong độ 5 trận |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Zenit St. Petersburg | 18 | 12 | 3 | 3 | 37 | 12 | 25 | 39 | H T T T B B |
2 | FC Krasnodar | 18 | 11 | 6 | 1 | 34 | 12 | 22 | 39 | T T H H B H |
3 | Spartak Moscow | 18 | 11 | 4 | 3 | 36 | 14 | 22 | 37 | T T T T T T |
4 | Dynamo Moscow | 18 | 10 | 5 | 3 | 37 | 20 | 17 | 35 | T H T H H T |
5 | Lokomotiv Moscow | 18 | 11 | 2 | 5 | 33 | 26 | 7 | 35 | H T T B B H |
6 | CSKA Moscow | 18 | 9 | 4 | 5 | 28 | 14 | 14 | 31 | H B T B H T |
7 | Rostov FK | 18 | 7 | 5 | 6 | 29 | 28 | 1 | 26 | B H T T T T |
8 | Rubin Kazan | 18 | 7 | 5 | 6 | 25 | 26 | -1 | 26 | T B H T H T |
9 | Akron Togliatti | 18 | 6 | 4 | 8 | 22 | 34 | -12 | 22 | H T B B T T |
10 | Krylya Sovetov | 18 | 5 | 3 | 10 | 19 | 29 | -10 | 18 | B B B T T B |
11 | FK Makhachkala | 18 | 3 | 8 | 7 | 11 | 17 | -6 | 17 | H B T H H B |
12 | Khimki | 18 | 3 | 7 | 8 | 22 | 35 | -13 | 16 | B H B H T B |
13 | FK Nizhny Novgorod | 18 | 4 | 4 | 10 | 15 | 34 | -19 | 16 | B T B H B B |
14 | Fakel | 18 | 2 | 8 | 8 | 11 | 25 | -14 | 14 | H H B H H B |
15 | Terek Grozny | 18 | 2 | 7 | 9 | 16 | 32 | -16 | 13 | T B B B H T |
16 | Gazovik Orenburg | 18 | 1 | 5 | 12 | 16 | 33 | -17 | 8 | B B B B B B |
Top ghi bàn VĐQG Nga 2024-2025
# | Cầu thủ | Đội bóng | Bàn | Penalty | Mở tỷ số |
1 | Manfred Alonso Ugalde Arce | Spartak Moscow | 14 | 0 | |
2 | Alexey Batrakov | Lokomotiv Moscow | 10 | 2 | |
3 | Mirlind Daku | Rubin Kazan | 9 | 3 | |
4 | Maksim Glushenkov | Zenit St. Petersburg | 8 | 0 | |
5 | Jhon Cordoba | FC Krasnodar | 8 | 0 | |
6 | Ezequiel Barco | Spartak Moscow | 7 | 4 | |
7 | Tamerlan Musaev | CSKA Moscow | 6 | 0 | |
8 | Luciano Emilio Gondou Zanelli | Zenit St. Petersburg | 6 | 0 | |
9 | Saeid Saharkhizan | Gazovik Orenburg | 6 | 0 | |
10 | Eduard Spertsyan | FC Krasnodar | 6 | 1 | |
11 | Nikolay Komlichenko | Rostov FK | 6 | 1 | |
12 | Zander Mateo Casierra Cabezas | Zenit St. Petersburg | 6 | 1 | |
13 | Nicolas Moumi Ngamaleu | Dynamo Moscow | 5 | 0 | |
14 | Juan Boselli | FK Nizhny Novgorod | 5 | 0 | |
15 | Igor Diveev | CSKA Moscow | 5 | 0 | |
16 | Konstantin Tyukavin | Dynamo Moscow | 5 | 1 | |
17 | Dmitry Vorobyev | Lokomotiv Moscow | 5 | 1 | |
18 | Maksim Osipenko | Rostov FK | 5 | 3 | |
19 | Andrey Mostovoy | Zenit St. Petersburg | 4 | 0 | |
20 | Egor Golenkov | Rostov FK | 4 | 0 |
VĐQG Nga
Tên giải đấu | VĐQG Nga |
Tên khác | |
Tên Tiếng Anh | Russia Premier League |
Ảnh / Logo | |
Mùa giải hiện tại | 2024-2025 |
Mùa giải bắt đầu ngày | |
Mùa giải kết thúc ngày | |
Vòng đấu hiện tại | 19 |
Thuộc Liên Đoàn | |
Ngày thành lập | |
Số lượng đội bóng (CLB) | |
Giải bóng đá Ngoại hạng NgaGiải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu) và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League). Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ. Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, CSKA Moskva (6 lần), Zenit Saint Petersburg (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu. |