Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Nga mùa giải 2024-2025

Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Nga mùa 2024-2025

BXH chung BXH sân nhà BXH sân khách
# Đội bóng Tr Bàn thắng Bàn thắng/trận
1 FC Krasnodar 29 56 1.93
2 Zenit St. Petersburg 29 55 1.9
3 Dynamo Moscow 29 61 2.1
4 CSKA Moscow 29 45 1.55
5 Spartak Moscow 29 51 1.76
6 Lokomotiv Moscow 29 47 1.62
7 Rubin Kazan 29 38 1.31
8 Rostov FK 29 40 1.38
9 Akron Togliatti 29 38 1.31
10 Krylya Sovetov 29 35 1.21
11 Khimki 29 35 1.21
12 FK Makhachkala 29 26 0.9
13 FK Nizhny Novgorod 29 27 0.93
14 Terek Grozny 29 27 0.93
15 Gazovik Orenburg 29 26 0.9
16 Fakel 29 13 0.45

Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Nga 2024-2025 (sân nhà)

# Đội bóng Tr Bàn thắng Bàn thắng/trận
1 Dynamo Moscow 15 37 2.47
2 FC Krasnodar 14 28 2
3 Lokomotiv Moscow 15 26 1.73
4 Zenit St. Petersburg 14 27 1.93
5 Spartak Moscow 14 30 2.14
6 Rubin Kazan 14 18 1.29
7 CSKA Moscow 14 23 1.64
8 Rostov FK 15 22 1.47
9 Khimki 15 21 1.4
10 Akron Togliatti 14 21 1.5
11 Krylya Sovetov 15 19 1.27
12 Terek Grozny 15 16 1.07
13 FK Makhachkala 14 18 1.29
14 FK Nizhny Novgorod 15 16 1.07
15 Gazovik Orenburg 15 18 1.2
16 Fakel 14 4 0.29

Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Nga 2024-2025 (sân khách)

# Đội bóng Tr Bàn thắng Bàn thắng/trận
1 Zenit St. Petersburg 15 28 1.87
2 CSKA Moscow 15 22 1.47
3 FC Krasnodar 15 28 1.87
4 Spartak Moscow 15 21 1.4
5 Dynamo Moscow 14 24 1.71
6 Lokomotiv Moscow 14 21 1.5
7 Rostov FK 14 18 1.29
8 Rubin Kazan 15 20 1.33
9 Akron Togliatti 15 17 1.13
10 Krylya Sovetov 14 16 1.14
11 FK Makhachkala 15 8 0.53
12 FK Nizhny Novgorod 14 11 0.79
13 Khimki 14 14 1
14 Terek Grozny 14 11 0.79
15 Fakel 15 9 0.6
16 Gazovik Orenburg 14 8 0.57
Cập nhật:
Tên giải đấu VĐQG Nga
Tên khác
Tên Tiếng Anh Russia Premier League
Ảnh / Logo
Mùa giải hiện tại 2024-2025
Mùa giải bắt đầu ngày
Mùa giải kết thúc ngày
Vòng đấu hiện tại 30
Thuộc Liên Đoàn
Ngày thành lập
Số lượng đội bóng (CLB)

Giải bóng đá Ngoại hạng Nga

Giải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu) và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League).

Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ.

Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, CSKA Moskva (6 lần), Zenit Saint Petersburg (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu.