Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025 (sân nhà)
#
Đội bóng
Tr
Bàn thua
Bàn thua/trận
1
Dynamo Moscow
15
14
0.93
2
FC Krasnodar
14
8
0.57
3
Lokomotiv Moscow
15
18
1.2
4
Zenit St. Petersburg
14
10
0.71
5
Spartak Moscow
14
12
0.86
6
Rubin Kazan
14
17
1.21
7
CSKA Moscow
14
11
0.79
8
Rostov FK
15
18
1.2
9
Khimki
15
22
1.47
10
Akron Togliatti
14
26
1.86
11
Krylya Sovetov
15
23
1.53
12
Terek Grozny
15
22
1.47
13
FK Makhachkala
14
15
1.07
14
FK Nizhny Novgorod
15
26
1.73
15
Gazovik Orenburg
15
23
1.53
16
Fakel
14
11
0.79
Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025 (sân khách)
#
Đội bóng
Tr
Bàn thua
Bàn thua/trận
1
Zenit St. Petersburg
15
8
0.53
2
CSKA Moscow
15
10
0.67
3
FC Krasnodar
15
15
1
4
Spartak Moscow
15
13
0.87
5
Dynamo Moscow
14
18
1.29
6
Lokomotiv Moscow
14
22
1.57
7
Rostov FK
14
24
1.71
8
Rubin Kazan
15
26
1.73
9
Akron Togliatti
15
25
1.67
10
Krylya Sovetov
14
27
1.93
11
FK Makhachkala
15
19
1.27
12
FK Nizhny Novgorod
14
26
1.86
13
Khimki
14
29
2.07
14
Terek Grozny
14
23
1.64
15
Fakel
15
30
2
16
Gazovik Orenburg
14
29
2.07
Cập nhật:
Đội bóng nào thủng lưới ít nhất giải VĐQG Nga mùa 2024-2025?
Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025: cập nhật BXH các đội thủng lưới ít nhất giải VĐQG Nga sau vòng 30. BXH phòng ngự giải VĐQG Nga mùa 2024-2025 được cập nhật thứ hạng theo tiêu chí: BXH chung, BXH sân nhà và sân khách.
Thông tin BXH phòng ngự (phòng thủ) giải VĐQG Nga bao gồm: số trận, số bàn thua và số bàn thua/trận.
Tên giải đấu
VĐQG Nga
Tên khác
Tên Tiếng Anh
Russia Premier League
Ảnh / Logo
Mùa giải hiện tại
2024-2025
Mùa giải bắt đầu ngày
Mùa giải kết thúc ngày
Vòng đấu hiện tại
30
Thuộc Liên Đoàn
Ngày thành lập
Số lượng đội bóng (CLB)
Giải bóng đá Ngoại hạng Nga
Giải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu).Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu) và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League).
Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ.
Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, CSKA Moskva (6 lần), Zenit Saint Petersburg (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu.